cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?
cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
c/ tính thể tính khí hidro thoát ra (ở đktc)
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?
\(a/Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ b/n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\\ c/V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d/n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ V_{HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Còn lại giống câu dưới nha
cho 5,6g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCI theo phương trình: Fe + HCI ---> FeCI2 + H2. a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng sắt ( II) clorua FeCI2 tạo thành. c) Tính thể tích khí H2 sinh ( ở đktc )
Giúp mình với 🥺🥺🥺
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1--0,2-----0,1-----0,1
nFe=0,1 mol
=>mFeCl2=0,1.127=12,7g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Cho 22,4 gam kim loại sắt tác dụng với 300ml dung dịch axit clohidric (HCI) thu được muối sắt (||)clorua(FeCL²) và khí khí hidro thoát ra A tinh thể tích khí hidro sinh ra (dktc) B tính khối lượng của muối sắc (||) clorua (FeCL²) tạo thành Có tính nồng độ mol của dung dịch axit clorua (HCI) đã phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
A. \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
B. Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
C. Nồng độ mol:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
Cho 5, 6g sắt kim loại tác dụng với lượng dưdung dịch HC10,8M thấy có Vit khí (đktc)thoát ra. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính V c. Tính thể tích dung dịch HCI đã dùng biếtngười ta đã lấy dư 30% so với lượng cầnphản ứng.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl\left(ban.đầu\right)}=0,1\cdot2\cdot130\%=0,26\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\V_{ddHCl}=\dfrac{0,26}{0,8}=0,325\left(l\right)=325\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) n Al= 8,1/27 =0,3(mol)
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4= 10,08 lít
c) n AlCl3 = n Al = 0,3 mol
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 2n H2 = 0,9(mol)
=> V dd HCl = 0,9/0,5 = 1,8(lít)
cho 3,2g kim loại copper tác dụng với dung dịch silver nitrate agno3 thu đc muối copper (ll) nitrate vf a gm chất rắn
a/ lập phương trình hóa hc
b/ tính khối lượng muối tạo thành
c/ tính a
d/ tính thể tính dung dịch silver nitrate agno3 0,5M đã tham gia phản ứng
a
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
0,05 --> 0,1-----------> 0,05------>0,1
b
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,05.188=9,4\left(g\right)\)
c
\(a=m_{Ag}=108.0,1=10,8\left(g\right)\)
d
\(V_{AgNO_3}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 50ml dung dịch axít sunfuric thu được muối sắt (II) sunfat và khí hidro a) viết phương trình hóa học đã xảy ra b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng
Sửa đề : 11.2 g sắt
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2....0.2.................0.2\)
\(m_{FeSO_4}=0.2\cdot152=30.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{0.05}=4\left(M\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{11}{56}=0.19\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0.19 0.19 0.19 (mol)
\(m_{FeSO_4}=0.19\cdot152=28.28\left(g\right)\)
\(Cm=\dfrac{0.19}{0.05}=3.8M\)
PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
TPT: 1 1 1 1 1 1 1 MOL
TĐ: 0,2 0,2 0,20 2 0,2 0,2 0,2 MOL
nFe=11.256=0.2(mol)
mFeSO4=0,2⋅152=30,4(g)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
d) Tính thể tích H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà 0,5 mol dung dịch NaOH.
Biết: Fe=56; H=1; Cl=35,5; Na=23; O=16; S=32.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
c) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,05} = 6M$
d) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,14} = 107,5(ml)$